Hướng dẫn sử dụng phần mềm quản lý mật khẩu
13:23 - 12/01/2023 | 1113 lượt xem
Chia sẻ
Hiện nay, để đảm an toàn cho chính mình, đồng thời tuân thủ chính sách an toàn thông tin (ATTT) của cơ quan, của các đơn vị chủ quản thì các tài khoản đăng nhập vào các ứng dụng nội bộ, App ngân hàng, App thanh toán online, email, mạng xã hội, Cloud, Zalo, Viber…cần phải đặt mật khẩu mạnh (tối thiểu 8 ký tự, chứa các ký tự đặc biệt…), 3 tháng phải thay đổi mật khẩu một lần, không sử dụng cùng 1 mật khẩu cho các tài khoản, không lưu mật khẩu trên các trình duyệt web vì các rủi ro về bảo mật,… Những quy định mang tính bảo mật đôi khi gây nhiều khó khăn cho người dùng vì phải nhớ nhiều mật khẩu, tìm cách đặt mật khẩu sao cho dễ nhớ, không trùng với mật khẩu cũ. Để hỗ trợ người dùng khắc phục khó khăn này nhưng vẫn đảm bảo an toàn, tuân thủ các chính sách về ATTT, bài viết sẽ giới thiệu cho bạn ứng dụng KeePass - một công cụ hỗ trợ quản lý mật khẩu khá phổ biến hiện nay.
KeePass là một chương trình quản lý mật khẩu mã nguồn mở giúp người dùng quản lý tất cả mật khẩu một cách an toàn. Người dùng có thể đặt tất cả mật khẩu vào một file, sau đó khóa file này lại với một từ khóa. Thay vì phải nhớ một đống mật khẩu dài dòng, phức tạp, bạn chỉ cần ghi nhớ một mật khẩu duy nhất.
Bài viết này sẽ tập trung vào phiên bản Windows KeePass gần như hỗ trợ hết các hệ điều hành hiện nay Windows 7/ 8/10/11 (each 32-bit and 64-bit), Linux, MacOS, BSD... Nếu bạn sử dụng điện thoại IOS, Android … thì cũng có phiên bản KeePass cho những nền tảng này, chúng không được gọi tên là KeePass nhưng tất cả chúng đều tương tích với KeePass password database – cơ sở dữ liệu mật khẩu của KeePass.


Các bước cần thực hiện để sử dụng KeePass:

- Tạo cơ sở dữ liệu lưu trữ mật khẩu và mật mã mở khóa CSDL
Cơ sở dữ liệu (CSDL) của KeePass là nơi lưu trữ mật khẩu của các ứng dụng bạn cần quản lý. Để sử dụng các mật khẩu lưu trong CSDL này thì bạn cần nhớ một mật khẩu duy nhất gọi là Master password.
Nhấn File -> New -> OK

Bạn sẽ được nhắc lưu file CSDL, chọn vị trí lưu. Tiếp theo, nhập mật khẩu sử dụng để mở CSDL (Master password). Chú ý số “Estimate quality”, con số này biểu thị cho độ mạnh của mật khẩu bạn nhập, con số này càng cao càng tốt. Nên sử dụng mật khẩu có số “Estimate quality” ở mức hơn 60 bits.


Tiếp theo, bạn sẽ được hỏi in ra “Emergency Sheet” không? Tính năng này sử dụng trong trường hợp bạn quên Master password, bởi vì không có tính năng khôi phục mật khẩu trong trường hợp bạn quên. Nếu bạn in ra “Emergency Sheet”, thì bạn nên cất giữ nó 1 nơi an toàn và bảo mật, chỉ 1 mình bạn biết.
- Tạo mật khẩu cho từng ứng dụng:
Giao diện chính của KeePass như hình:

Ở bên trái là các nhóm (Group) Keepass đã tạo sẵn, bạn có thể xóa, đổi tên, tạo mới tùy theo nhu cầu sử dụng của bạn.
Ở bên phải là thông tin tài khoản, mật khẩu được tạo trong mỗi nhóm, bạn có thể xóa, đổi tên, tạo mới tuy theo nhu cầu sử dụng của bạn.
Việc tạo mới được thực hiện như sau:
- Righ Click -> Add Entry (Ctrl + I)

- Điền thông tin cần lưu, ví dụ như hình dưới:

Ngoài ra, Keepass có tính năng tạo mật khẩu ngẫu nhiên theo các tùy chọn như độ dài mật khẩu, các ký tự cần có khi mật khẩu được khởi tạo.
Click Tools -> Generate Password


- Sử dụng mật khẩu lưu trong CSDL
Sau khi tạo mật khẩu cho các ứng dụng, bạn có thể sử dụng tính năng “copy Username”, “copy Password” để điền vào ứng dụng bạn cần đăng nhập.

Hoặc có thể sử dụng tính năng “Perform Auto-Type” để tự động điền cả username lẫn password, thực hiện như ví dụ sau:
Left click vào ô username ứng dụng bạn cần đăng nhập

Chuyển sang ứng dụng KeePass, Right Click vào thông tin bạn đã lưu trên KeePass sử dụng để đăng nhập ứng dụng đấy và chọn ‘Perform Auto-Type’

Kết quả như sau (hình dưới đây là ví dụ nên có cảnh báo tài khoản/ mật khẩu không đúng):

- Cập nhập mật khẩu mới khi có sự thay đổi
Right Click vào ứng dụng bạn cần thay đổi -> Edit Entry
